Esomac 40 - Hộp 10 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-28 13:43:23

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-23132-22
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Viên nang cứng chứa pellets

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Esomac 40 - Hộp 10 vỉ x 10 viên do Macleods Pharmaceuticals Ltd. sản xuất.

Esomac 40 là thuốc gì?

 Esomac 40 là thuốc có tác dụng chữa lành loét tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân loét do nhiễm Helicobacter pylori. Thuốc còn giúp cải thiện tình trạng trào ngược dạ dày - thực quản hiệu quả. Trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư. Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai và đang cho con bú. 

Thành phần

  • Esomeprazol (dạng Esomeprazol magnesi dihydrat) 40mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VN-23132-22

  • Nguồn gốc: India

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

Esomac 40 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Thuốc Esomac 40 được chỉ đinh kết hợp với một phác đồ kháng khuẩn thích hợp để diệt trừ Helicobacter pylori, chữa lành loét tá tràng do nhiễm Helicobacter pylori và phòng ngừa tái phát loét dạ dày – tá tràng ở bệnh nhân loét do nhiễm Helicobacter pylori.

  • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản

  • Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid.

  • Hội chứng Zollinger - Ellison.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Esomac 40

  • Cách dùng: 

    • Uống trước bữa ăn ít nhất 1 tiếng. Phải nuốt cả viên thuốc, không được nghiền nhỏ hoặc nhai vi hạt.

  • Liều dùng: 

    • Tùy theo liều dùng được hướng dẫn mà sử dụng viên nang cứng Esomeprazole EG 20mg hoặc Esomeprazole EG 40mg cho phù hợp.

      • Người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên

      • Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản (GERD)

Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản nặng có viêm thực quản: 20 - 40 mg x 1 lần/ngày trong 4-8 tuần, có thể uống thêm 4-8 tuần nữa nếu vẫn còn triệu chứng hoặc biểu hiện của viêm qua nội soi. Điều trị duy trì sau khi đã khỏi viêm thực quản: 20 mg x1 lần/ngày, có thể kéo dài tới 6 tháng.

  • Điều trị bệnh trào ngược dạ dày - thực quản có triệu chứng nhưng không bị viêm thực quản: 20 mg x 1 lần/ngày trong 4 tuần, có thể uống thêm 4 tuần nữa nếu các triệu chứng chưa khỏi hoàn toàn.

  • Điều trị và phòng ngừa tái phát loét dạ dày - tá tràng có Helicobacter pylori

  • Esomeprazol là một thành phần trong phác đồ điều trị cùng với kháng sinh, ví dụ phác đồ 3 thuốc (cùng với amoxicilin và clarithromycin), uống esomeprazol 20 mg x 2 lần/ngày trong 7 ngày, hoặc 40 mg x1 lần/ngày trong 10 ngày.

  • Phòng và điều trị loét dạ dày - tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid

  • Dự phòng loét dạ dày ở những người có nguy cơ cao về biến chứng ở dạ dày - tá tràng, nhưng có yêu cầu phải tiếp tục điều trị bằng thuốc chống viêm không steroid: 20 mg x1 lần/ngày.

  • Điều trị loét dạ dày do dùng thuốc chống viêm không steroid: 20 mg x1 lần/ngày trong 4-8 tuần.

  • Hội chứng Zollinger- Ellison

    • Điều trị hội chứng Zollinger - Ellison: Liều khởi đầu khuyến cáo là 40 mg x1 lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều theo đáp ứng của từng bệnh nhân và tiếp tục điều trị khi còn chỉ định về mặt lâm sàng. Các dữ liệu lâm sàng cho thấy phần lớn bệnh nhân được kiểm soát với esomeprazol liều từ 80- 160 mg/ngày. Khi liều hàng ngày lớn hơn 80 mg, nên chia liều dùng thành 2 lần/ngày.

  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên dùng vì chưa có dữ liệu.

  • Người suy thận, người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều.

  • Người suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở người suy gan nhẹ đến trung bình, người suy gan nặng không dùng quá liều tối đa là 20 mg esomeprazol.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân quá mẫn với esomeprazol eg, các dẫn chất benzimidazol hay bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR > 1/100

    • Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt, ban ngoài da. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng.

 

  • Ít gặp, 1/1000

    • Toàn thân: Mệt mỏi, mất ngủ, buồn ngủ, phát ban, ngứa, rối loạn thị giác.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1000

    • Toàn thân: Sốt, đổ mồ hôi, phù ngoại biên, mẫn cảm với ánh sáng, phản ứng quá mẫn (bao gồm mày đay, phù mạch, co thắt

    • Thần kinh trung ương: Kích động, trầm cảm, lú lẫn có hồi phục, ảo giác ở người bệnh nặng.

    • Huyết học: Chứng mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

    • Gan: Tăng enzym gan, viêm gan, vàng da, suy chức năng gan.

    • Tiêu hóa: Rối loạn vị giác. Cơ xương: Đau khớp, đau cơ. Tiết niệu: Viêm thận kẽ. Da: Ban bọng nước, hội chứng Stevens -Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc, viêm da. Do làm giảm độ acid của dạ dày, các thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn ở đường tiêu hóa.

  • Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng

  • Trước khi dùng thuốc ức chế bơm proton, phải loại trừ khả năng ung thư dạ dày vì thuốc có thể che lấp triệu chứng, làm chậm chẩn đoán ung thư.

  • Thận trọng khi dùng ở người bị bệnh gan, người mang thai hoặc cho con bú.

  • Phải thận trọng khi dùng esomeprazol kéo dài vì có thể gây viêm teo dạ dày hoặc tăng nguy cơ nhiễm khuẩn (như viêm phổi mắc phải tại cộng đồng).

  • Có thể tăng nguy cơ tiêu chảy do Clostridium difficile khi dùng các thuốc ức chế bơm proton.

  • Khi dùng các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt khi dùng liều cao và kéo dài (> 1 năm), có thể làm tăng nguy cơ gãy xương chậu, xương cổ tay hay cột sống do loãng xương. Cơ chế của hiện tượng này chưa được giải thích, nhưng có thể do giảm hấp thu calci không hòa tan do tăng pH dạ dày. Khuyến cáo dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể, phù hợp với tình trạng lâm sàng. Những bệnh nhân có nguy cơ gãy xương do loãng xương nên dùng đủ calci và vitamin D, đánh giá tình trạng xương và quản lý theo hướng dẫn.

  • Hạ magnesi huyết (có hoặc không có triệu chứng) hiếm khi gặp ở người bệnh dùng thuốc ức chế bơm proton kéo dài (ít nhất 3 tháng hoặc trong hầu hết các trường hợp kéo dài trên 1 năm).

  • Thận trọng khi dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi vì độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định. Thuốc không được khuyến cáo dùng cho trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB