DW-TRA Timaro - Hộp 3 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-13 21:36:33

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35479-21
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm DW-TRA Timaro Hộp 3 vỉ x 10 viên do Công ty TNHH TRAPHACO Hưng Yên sản xuất.

DW-TRA Timaro là thuốc gì?

DW-TRA Timaro có công dụng làm giảm LDL- cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid cho bệnh nhân tăng lipid máu. Ngoài ra, thuốc còn phòng ngừa biến cố tim mạch ở bệnh nhân có nguy cơ cao bị biến cố tim mạch.Thuốc DW-TRA Timaro thuộc nhóm thuốc tim mạch huyết áp, trong thành phần của thuốc chứa hoạt chất Rosuvastatin dưới dạng Rosuvastatin calci. không sử dụng đồng thời thuốc với các thuốc ức chế protease vì có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân.

Thành phần

  •   Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci): 10mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-35479-21

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

DW-TRA Timaro chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Làm giảm LDL- cholesterol, apolipoprotein B, triglycerid và làm tăng HDL cholesterol trong những trường hợp tăng lipid máu, bao gồm tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa), rối loạn lipid hỗn hợp (loại IIb) và tăng triglyceride máu (loại IV).

  • Rosuvastatin dùng cho những bệnh nhân tăng cholesterol máu ở gia đình đồng hợp tử.

  • Phòng ngừa biến cố tim mạch ở những bệnh nhân được đánh giá là có nguy cơ cao bị biến cố tim mạch lần đầu, như một biện pháp hỗ trợ điều chỉnh các yếu tố nguy cơ khác.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc DW-TRA Timaro

  • Liều dùng:

    • Liều ban đầu thông thường của rosuvastatin là 5 hay 10 mg x 1 lần/ ngày, phụ thuộc vào nồng độ cholesterol huyết tương, các yếu tố nguy cơ tim mạch và các yếu tố nguy cơ gây tác dụng không mong muốn. Nếu cần thiết có thể tăng liều mỗi 4 tuần/ lần đến liều tối đa là 20 mg/ lần/ ngày.

    • Liều 40mg/ lần/ ngày có thể dùng dưới sự giám sát của nhân viên y tế trong trường hợp bệnh nhân cholesterol máu cao nghiêm trọng.

    • Bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân Châu Á có nguy cơ bị bệnh về cơ nên dùng liều khởi đầu 5 mg. Bệnh nhân dùng cyclosporin nên dùng liều tối đa 5mg/ lần/ ngày và ở những bệnh nhân dùng gemfibrozil hay ritonavir-boosted lopinavir liều dùng tối đa là 10 mg/ lần/ ngày.

    • Bệnh nhân tăng cholesterol máu rõ rệt như bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp tử có thể bắt đầu với liều 20 mg/ lần/ ngày.

    • Bệnh nhân suy thận( độ thanh thải creatinin từ 30 đến 60 ml/ phút). Nên khởi đầu với liều 5mg/ lần/ ngày và liều dùng tối đa 20 mg/ lần/ ngày.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có bệnh gan tiến triển bao gồm tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân và tăng transaminase huyết thanh hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN).

  • Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/ phút).

  • Bệnh nhân có bệnh lý về cơ.

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú, phụ nữ có khả năng mang thai nhưng không dùng biện pháp tránh thai thích hợp.

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:

    • Rối loạn nội tiết: Đái tháo đường tụy.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Đau đầu chóng mặt.

    • Rối loạn tiêu hóa: Táo bón, buồn nôn, đau bụng.

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau cơ.

    • Các rối loạn toàn thân và tại vị trí tiêm: Suy nhược.

  • Ít gặp:

    • Rối loạn da và dưới da: Ngứa, ban đỏ, mề đay.

  • Hiếm gặp:

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.

    • Rối loạn hệ miễn dịch: Các phản ứng quá mẫn bao gồm phù mạch.

    • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.

    • Rối loạn gan mật: Tăng transaminase gan.

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Bệnh cơ (bao gồm viêm cơ), tiêu cơ vân.

  • Rất hiếm gặp:

    • Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh đa dây thần kinh, mất trí nhớ.

    • Rối loạn gan mật: Vàng da, viêm gan.

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.

    • Các rối loạn thận và tiết niệu: Tiểu ra máu.

    • Rối loạn cơ quan sinh sản và tuyến vú: Ngực to ở nam giới

  • Chưa biết:

    • Rối loạn tâm thần: Trầm cảm.

    • Rối loạn hệ thần kinh: Bệnh thần kinh ngoại biên, rối loạn giấc ngủ (bao gồm mất ngủ và ác mộng).

    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất: Ho, khó thở.

    • Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy.

    • Rối loạn da và dưới da: Hội chứng Stevens-Johnson.

    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Các rối loạn gân đôi khi biến chứng do bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch.

    • Các rối loạn toàn thân và tại vị trí tiêm: Phù.

Thận trọng khi sử dụng

  • Cần phải đánh giá chức năng thận khi theo dõi thường xuyên bệnh nhân khi dùng mức liều 40mg.

  • Cần làm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng Rosuvastatin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó.

  • Tăng nguy cơ tổn thương khi sử dụng Rosuvastatin đồng thời với: gemfibrozil, các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác, niacin liều cao (>1g/ngày), colchicin.

  • Cân nhắc theo dõi creatine kinase (CK) để có các biện pháp can thiệp phù hợp trong trường hợp:  Suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc gia đình có người mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi (>70 tuổi) có yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và 1 số đối tượng bệnh nhân đặc biệt.

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc cho bệnh nhân sử dụng nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan.

  • Với bệnh nhân bị tăng cholesterol máu thứ phát do suy giáp hoặc hội chứng thận hư thì cần điều trị bệnh trước khi dùng Rosuvastatin.

  • Ngưng sử dụng thuốc nếu phát hiện có thai, và cần được thông báo về các rủi ro có thể xảy ra đối với phôi thai.

  • Không nên dùng Rosuvastatin cho bệnh nhân có các vấn đề di truyền về dung nạp lactose, thiết lactase Lapp hoặc kém hấp thu glucose-galactose.

  • Dùng các thuốc hạ lipid máu nhóm với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, thậm chí nghiêm trọng hơn có thể gây tiêu cơ vân, thận hư dẫn tới suy thận và có thể gây tử vong


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB