Claminat 600 - Hộp 1 lọ, 10 lọ x 600mg

350,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-10 21:29:32

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-31711-19
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 10 lọ x 600 mg
Hạn dùng:
Hộp 10 lọ x 600mg

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Claminat 600 Hộp 1 lọ, 10 lọ x 600mg do Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương. sản xuất.

Claminat 600 là thuốc gì?

Claminat 600 điều trị Claminat 600mg được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra. Cụ thể, thuốc điều trị nhiễm khuẩn nặng ở tai, mũi và họng, viêm bàng quang, nhiễm khuẩn ổ bụng, nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da, nhiễm khuẩn đường sinh dục… Thuốc được lưu hành với số VD-31711-19, trong thành phần của thuốc chứa hoạt chất Amoxicilin và  Acid clavulanic. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho người bệnh rối loạn chức năng gan vì có thể xuất hiện các triệu chứng vàng da ứ mật.

Thành phần

  •   Bột vô khuẩn gồm Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin natri) 500mg; Acid clavulanic (dưới dạng Kali clavulanat) 100mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-31711-19

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: BP 2018

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

Claminat 600 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Claminat 600mg được chỉ định điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm với thuốc gây ra, bao gồm:

    • Các nhiễm khuẩn nặng ở tai, mũi và họng (như viêm xương chũm, nhiễm khuẩn quanh amiđan, viêm nắp thanh quản, viêm xoang đi kèm với các triệu chứng và dấu hiệu toàn thân nghiêm trọng);

    • Viêm bàng quang;

    • Nhiễm khuẩn ổ bụng;

    • Viêm thận – bể thận;

    • Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính (đã được chẩn đoán thích hợp);

    • Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng;

    • Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da đặc biệt trong viêm mô tế bào, côn trùng cắn đốt, áp xe 0 răng nghiêm trọng dẫn đến viêm mô tế bào;

    • Nhiễm khuẩn xương và khớp đặc biệt là viêm tủy xương;

    • Nhiễm khuẩn đường sinh dục ở nữ.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Claminat 600

  • Liều dùng:

    • Người lớn & trẻ > 12 tuổi: 1,2 g mỗi 8 giờ; nặng mỗi 6 giờ. Tối đa/ngày: 7,2g, tối đa/lần: 1,2 g.

    • Trẻ 3 tháng đến 12 tuổi: 30 mg/kg mỗi 8 giờ, nặng mỗi 6 giờ.

    • Trẻ 7 ngày đến 3 tháng: 30 mg/kg mỗi 8 giờ.

    • Trẻ 0 - 7 ngày: 30 mg/kg mỗi 12 giờ.

    • Dự phòng trong phẫu thuật 1,2 g khi gây mê, nếu mổ kéo dài: 1,2 g x 3 - 4 liều trong 24 giờ.

    • Suy thận: ClCr = 10 - 30mL/phút: khởi đầu 1,2 g, sau đó 600 mg/12 giờ; ClCr < 10 mL/phút: khởi đầu 1,2 g, sau đó 600 mg/24 giờ. 

  • Cách dùng: 

    • Thuốc bột pha tiêm Claminat 600 chỉ được dùng để tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm truyền tĩnh mạch, không tiêm bắp. Tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 – 4 phút hoặc tiêm truyền tĩnh mạch khoảng 30 -40 phút.

    • Việc điều trị bằng dạng phối hợp amoxicilin và acid clavulanic có thể bắt đầu với dạng tiêm và kết thúc bằng dạng uống sao cho phù hợp với tình trạng bệnh.

    • Cách hoàn nguyên thuốc và pha loãng dung dịch thuốc bột pha tiêm Claminat 600 sẽ được nêu chi tiết ở phần Hướng dẫn cách pha thuốc tiêm.

Chống chỉ định

  • Tiền sử vàng da hoặc tổn thương gan do sử dụng kháng sinh.

  • Tiền sử dị ứng với các thuốc thuộc nhóm beta-lactam (gồm cephalosporin, carbapenem hoặc lactam).

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là những phản ứng về tiêu hoá: ỉa chảy, buồn nôn, nôn. Ngoài ra còn có thể gây ngoại ban, ngứa.

  • Ít gặp: tăng bạch cầu ái toan, viêm gan, vàng da ứ mật, tăng transaminase, ngứa, ban đỏ, phát ban.

  • Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù Quincke, giảm nhẹ tiểu cầu, giảm bạch cầu, thiếu máu tan máu, viêm đại tràng giả mạc, hội chứng Stevens – Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm da bong, hoại tử biểu bì do ngộ độc, viêm thận kẽ. 

Thận trọng khi sử dụng

  • Chú ý đến khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta-lactam như các cephalosporin. Cần tìm hiểu tiền sử dị ứng với các thuốc nhóm beta-lactam trước khi tiến hành điều trị.

  • Thận trọng với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan vì có thể xuất hiện các triệu chứng vàng da ứ mật khi dùng thuốc, tuy ít xảy ra nhưng có thể nặng. Các triệu chứng đó thường hồi phục và sẽ hết sau 6 tuần ngưng điều trị.

  • Chú ý đến liều lượng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận trung bình hay nặng.

  • Thận trọng đối với bệnh nhân dùng amoxicillin bị mẫn đỏ kèm sốt nổi hạch.

  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

  • Chú ý với những người bệnh bị phenylceton - niệu vì sản phẩm có chứa aspartam.  

 


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB