Cefepime kabi 1g - Hộp 10 lọ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-28 14:39:05

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20680-17
Xuất xứ:
Bồ Đào Nha
Đóng gói:
Hộp 10 lọ
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha dung dịch tiêm

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Cefepime kabi 1g đóng Hộp 10 lọ do Labesfal- Laboratórios Almiro, S.A. sản xuất.

Cefepime kabi 1g là thuốc gì?

Cefepime kabi 1g là thuốc được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn nặng ở người lớn và trẻ em. Cụ thể, thuốc điều trị các trường hợp viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, viêm phúc mạc… Thuốc Cefepime kabi 1g bào chế dạng bột pha dung dịch tiêm truyền, cần do cán bộ y tế thực hiện tiêm và theo dõi sau tiêm. Thuốc chứa Cefepime, có thể tăng cường hoạt tinh của các chất chống đông coumarin.

Thành phần

  • Cefepime (dưới dạng Cefepime dihydrochloride monohydrate) 1g

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VN-20680-17

  • Nguồn gốc: Bồ Đào Nha

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

Cefepime kabi 1g chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Thuốc Cefepime Kabi 1g được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn nặng ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:

    • Viêm phổi bệnh viện.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng.

    • Nhiễm khuẩn ổ bụng có biến chứng.

    • Viêm phúc mạc kết hợp với lọc máu ở bệnh nhân CAPD

    • Thuốc Cefepime Kabi 1g có thể được dùng điều trị cho bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt nghi ngờ do nhiễm vi khuẩn.

  • Với trẻ từ 2 tháng đến 12 tuổi và người có thể trọng ≤ 40 kg

    • Viêm phổi bệnh viện

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng

    • Cefepime Kabi có thể được dùng điều trị cho bệnh nhân giảm bạch cầu có sốt nghi ngờ do nhiễm vi khuẩn.

    • Nên dùng phối hợp Cefepim với các thuốc kháng sinh khác khi có nguy cơ chủng vi khuẩn gây bệnh nằm ngoài hoạt phổ của Cefepim.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Cefepime kabi 1g

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ vị thành niên >12 tuổi cân nặng >40kg:

      • Nhiễm khuẩn nặng: 2g IV khoảng cách giữa các liều 12 giờ.

      • Nhiễm khuẩn rất nặng có nguy cơ tử vong : 2gIV khoảng cách giữa các liều 8 giời.

      • Thời gian điều trị thông thường là từ 7 đến 10 ngày. Tuy nhiên với nhiễm khuẩn nặng có thể cần thời gian điều trị kéo dài hơn. Thực tế điều trị sốt cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính, thời gian điều trị thường là 7 ngày hoặc cho đến khi khỏi giảm bạch cầu.

    • Người lớn và trẻ từ 2 tháng tuổi đến 12 tuổi và cân nặng <40kg:

      • Trẻ dưới 2 tháng tuổi: Chưa có đủ dữ liệu về việc sử dụng Cefepim cho trẻ dưới 2 tháng tuổi.

      • Trẻ trên 2 tháng tuổi cho tới 12 cân nặng <40kg:

        • Viêm phổi bệnh viện, nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng: 50 mg/kg mỗi 12 giờ trong 10 ngày.

        • Nếu nhiễm khuẩn nặng hơn có thể dùng liều trên sau mỗi 8 giờ.

        • Điều trị sốt cho bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính: 50 mg/kg mỗi 8 giờ trong 7-10 ngày.

      • Trẻ trên 40kg: Có thể dùng liều thuốc Cefepime Kabi 1g cho người lớn. Với bệnh nhân hơn 12 tuổi cân nặng ≤ 40 kg dùng liều cho trẻ có cân nặng ≤ 40 kg. Liều dùng cho trẻ em không được quá liều tối đa khuyến cáo cho người lớn (2 g mỗi 8 giờ).

    • Trẻ sơ sinh và trẻ em <12 tuổi cân nặng bị thay đổi chức năng thận:

      • Vì đường thải trừ Cefepim chủ yếu ở trẻ em là qua thận, cần điều chỉnh liều Cefepim cho phù hợp với bệnh nhân dưới 12 tuổi bị thay đổi chức năng thận. Không có dữ liệu lâm sàng cho nhóm bệnh nhân này, tuy nhiên vì dược động học của Cefepim ở trẻ em và người lớn là như nhau, nên thang thay đổi liều khuyến cáo dùng thuốc Cefepime Kabi 1g cho người lớn cũng được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.

      • 1 liều 50 mg/kg the trong cho bệnh nhân từ 2 tháng đến 12 tuổi và liều 30 mg/kg cho trẻ sơ sinh

    • 1 đến 2 tháng tuổi tương đương với liều 2g ở người lớn. Khoảng thời gian giữa các lần dùng và/hoặc sự giảm liều cũng áp dụng theo bảng ở trên.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường tiêm.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp:

    • Thiếu máu, tăng bạch cầu ưa eosin, phản ứng quá mẫn (phát ban), tiêu chảy, viêm tĩnh mạch và viêm tắc tĩnh mạch, kéo dài thời gian prothrombin, kéo dài thời gian cephalin-kaolin, tăng transaminase, tăng phosphatase kiềm, tăng bilirubin, giảm phospho huyết.

  • Ít gặp:

    • Viêm âm đạo, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hoặc bạch cầu trung tính thoáng quá, phản ứng dị ứng (ngứa, nổi mẩn), đau đầu, buồn nôn, nôn, sốt, viêm,…

Thận trọng khi sử dụng

  • Do hoạt phổ của cefepim tương đối hạn chế nên không phủ hợp để điều trị một số loại bệnh nhiễm khuẩn trừ khi các bệnh khuẩn đã được xác định là nhạy cảm hoặc chủng có khả năng gây bệnh nhất còn nhạy cảm với cefepim.

  • Giống như với tất cả các kháng sinh beta-lactam khác, đã thấy có các phản ứng mẫn cảm nặng, đôi khi chết người với cefepim.

  • Trước khi bắt đầu điều trị với cefepim, cần điều tra cẩn thận về tiền sử phản ứng mẫn cảm của bệnh nhân với cefepim, beta-lactam hoặc với bất cứ thuốc nào khác. Có 10% xảy ra mẫn cảm chéo giữa penicillin và cephalosporin.

  • Cần thận trọng khi sử dụng cefepim cho bệnh nhân có tiền sử hen hoặc có triệu chứng dị ứng.

  • Cần theo dõi cần thận bệnh nhân trong lần đầu tiên dùng thuốc.

  • Nếu đã xảy ra phản ứng dị ứng nặng thì cân dừng thuốc ngay. Phản ứng dị ứng nặng có thể được điều trị bằng epinephrine (adrenalin), hydrocortison, kháng histamin và các biện pháp cấp cứu khác. Các phản ứng mẫn cảm có thể nặng và đôi khi gây tử vong.

  • Đã ghi nhận có viêm đại tràng giả mạc do kháng sinh với tất cả các kháng sinh, bao gồm cả cefepim. Vì vậy, việc chẵn đoán bệnh này ở bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi dùng cefepim là rất quan trọng. Cần dừng cefepim và sử dụng các thuốc điều trị đặc hiệu phù hợp với mức độ bệnh.

  • Không có bằng chứng về việc sử dụng cefepim gây độc cho thận. Tuy nhiên, cần giảm liều dùng cho bệnh nhân suy thận.

  • Cefepim được thải trừ qua thận; vì vậy cần giảm liễu tùy theo mức độ suy thận. Đã ghi nhận có di chứng thần kinh khi không giảm liều cho bệnh nhân suy thận. Nói chung, triệu chứng độc thần kinh sẽ mắt sau khi dừng điều trị bằng cefepim và/hoặc sau lọc máu; tuy nhiên, đã xảy ra một số trường hợp tử vong.

  • Giống như các kháng sinh phổ rộng khác, dùng cefepim kéo dài có thể gây phát triển quá mức các loài kháng thuốc (ví dụ Enterococci, nắm) có thé dẫn tới phải ngưng thuốc hoặc phải điều trị hỗ trợ. Nếu cần, phải đánh giá lại tình trạng bệnh nhân.

 


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB