Astode 2g - Hộp 1 lọ

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-15 23:06:36

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22551-20
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 1 lọ
Hạn dùng:
24 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm/truyền

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Astode 2g Hộp 1 lọ do Swiss sản xuất.

Astode 2g là thuốc gì?

Astode 2g có công dụng điều trị các nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da, sốt kèm giảm bạch cầu trung tính. Trong thành phần của thuốc chứa hoạt chất Cefpirom dưới dạng Cefpirom sulfat phối hợp với Natri Carbonat. Thuốc Astode 2g bào chế dạng bột pha tiêm truyền tĩnh mạch, cần pha dung dịch theo đúng tỉ lệ yêu cầu. Cần điều chỉnh liều thuốc khi dùng cho các người bệnh suy thận cần giảm liều dùng, không dùng đồng thời thuốc với các thuốc lợi tiểu quai.

Thành phần

  •   Cefpirom (dưới dạng Cefpirom sulfat phối hợp với Natri Carbonat) 2g

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VN-22551-20

  • Nguồn gốc: Ấn Độ

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 24 tháng

Astode 2g chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da, sốt kèm giảm bạch cầu trung tính ở người suy giảm hoặc không suy giảm miễn dịch.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Astode 2g

  • Liều dùng:

    • Người lớn: Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào loại, mức độ nhiễm khuẩn và chức năng thận của người bệnh.

    • Liều thường dùng là 1 – 2 g, 12 giờ một lần. Liều cao 2 g, 2 lần một ngày được khuyến cáo dùng cho những trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc gây bởi các vi khuẩn kháng thuốc.

    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 2 g, 12 giờ một lần.

    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới có biến chứng: 1 g, 12 giờ một lần; liều cao: 2 g, 12 giờ một lần.

    • Nhiễm khuẩn huyết, hoặc nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: 2 g, 12 giờ một lần.

    • Người suy thận: Cần điều chỉnh liều. Sau khi dùng liều nạp 1 – 2 g, tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn, liều duy trì được khuyến cáo điều chỉnh.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR >1/100

    • Toàn thân: Viêm tĩnh mạch ở chỗ tiêm.

    • Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn.

    • Da: Phát ban.

    • Gan: Tăng transaminase và phosphatase kiềm, tăng bilirubin máu. Tiết niệu sinh dục: Tăng creatinin máu.

  • Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100

    • Toàn thân: Đau đầu, kích ứng tại chỗ tiêm, sốt, dị ứng, biếng ăn, nhiễm nấm Candida.

    • Máu: Tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.

    • Tuần hoàn: Hạ huyết áp.

    • Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất ngủ, co giật.

    • Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, viêm miệng.

    • Da: Ngứa, mày đay.

    • Hô hấp: Khó thở.

    • Thần kinh: Vị giác thay đổi.

    • Tiết niệu sinh dục: Giảm chức năng thận.

  • Hiếm gặp, ADR <1/1 000

    • Toàn thân: Phản ứng phản vệ, ngủ gà.

    • Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết.

    • Thần kinh trung ương: Dễ kích động, lú lẫn.

    • Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu, viêm đại tràng màng giả. Gan: Vàng da ứ mật.

    • Hô hấp: Hen.

    • Chuyển hóa: Giảm kali huyết.

    • Tiết niệu, sinh dục: Viêm âm đạo/cổ tử cung do nấm Candida.

Thận trọng khi sử dụng

  • Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpirom, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Trong trường hợp dị ứng penicilin, nguy cơ dị ứng chéo có thể gây ra các phản ứng trầm trọng với cephalosporin.

  • Đối với các người bệnh suy thận cần giảm liều dùng. Có nguy cơ tăng các phản ứng không mong muốn đối với thận, nếu dùng cefpirom phối hợp với các aminoglycosid (gentamicin, streptomycin…) và khi dùng cefpirom cùng với các thuốc lợi tiểu quai.

  • Người bệnh viêm đại tràng hoặc các rối loạn đường tiêu hóa khác. Trong thời gian điều trị cũng như sau điều trị có thể có ỉa chảy nặng và cấp khi dùng các kháng sinh phổ rộng. Đây có thể là triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc. Trong trường hợp này cần ngừng thuốc và dùng kháng sinh thích hợp (vancomycin, hoặc metronidazol). Tránh dùng các thuốc gây táo bón.

 


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB