Astode 1g - Hộp 1 lọ
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).
Thông tin dược phẩm
Video
Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Astode 1g Hộp 1 lọ do Swiss Parentals sản xuất.
Astode 1g là thuốc gì?
Astode 1g là thuốc dùng trong các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với cefpirom. Cụ thể, thuốc điều trị các nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da, sốt kèm giảm bạch cầu. Thuốc Astode 1g thuộc nhóm thuốc kháng sinh, được bào chế dựa trên thành phần chính là Cefpirom dưới dạng Cefpirom sulfat phối hợp với Natri Carbonat. Probenecid làm giảm sự bài tiết ở ống thận của thuốc nên không sử dụng đồng thời thuốc với Probenecid.
Thành phần
-
Cefpirom (dưới dạng Cefpirom sulfat phối hợp với Natri Carbonat): 1g
Thông tin thêm
-
Số đăng ký: VN-22550-20
-
Nguồn gốc: Ấn Độ
-
Tiêu chuẩn: NSX
-
Hạn sử dụng: 24 tháng
Astode 1g chỉ định điều trị bệnh gì?
-
Dùng trong các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với cefpirom: Nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng, nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn da, sốt kèm giảm bạch cầu trung tính ở người suy giảm hoặc không suy giảm miễn dịch.
Cách dùng - Liều dùng của thuốc Astode 1g
-
Liều dùng:
-
Người lớn: Liều dùng và thời gian điều trị phụ thuộc vào loại, mức độ nhiễm khuấn và chức năng thận của người bệnh.
-
Liều thường dùng là 1 – 2 g, 12 giờ một lần. Liều cao 2 g, 2 lần một ngày được khuyến cáo dùng cho những trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc gây bởi các vi khuẩn kháng thuốc.
-
Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: 2 g, 12 giờ một lần.
-
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu dưới có biến chứng: 1 g, 12 giờ một lần; liều cao: 2 g, 12 giờ một lần.
-
Nhiễm khuẩn huyết, hoặc nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng: 2 g, 12 giờ một lần.
-
Người suy thận: Cần điều chỉnh liều.
-
-
Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.
Chống chỉ định
-
Đối với các người bệnh suy thận cần giảm liều dùng. Có nguy cơ tăng các phản ứng không mong muốn đối với thận, nếu dùng cefpirom phối hợp với các aminoglycosid (gentamicin, streptomycin…) và khi dùng cefpirom cùng với các thuốc lợi tiểu quai.
-
Người bệnh viêm đại tràng hoặc các rối loạn đường tiêu hóa khác. Trong thời gian điều trị cũng như sau điều trị có thể có ỉa chảy nặng và cấp khi dùng các kháng sinh phổ rộng. Đây có thể là triệu chứng của viêm đại tràng giả mạc. Trong trường hợp này cần ngừng thuốc và dùng kháng sinh thích hợp (vancomycin, hoặc metronidazol). Tránh dùng các thuốc gây táo bón.
-
Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Tác dụng phụ
-
Thường gặp, ADR >1/100
-
Toàn thân: Viêm tĩnh mạch ở chỗ tiêm.
-
Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn, nôn.
-
Da: Phát ban.
-
Gan: Tăng transaminase và phosphatase kiềm, tăng bilirubin máu. Tiết niệu sinh dục: Tăng creatinin máu.
-
-
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
-
Toàn thân: Đau đầu, kích ứng tại chỗ tiêm, sốt, dị ứng, biếng ăn, nhiễm nấm Candida.
-
Máu: Tăng tiểu cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
-
Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
-
Thần kinh trung ương: Chóng mặt, mất ngủ, co giật.
-
Tiêu hóa: Đau bụng, táo bón, viêm miệng.
-
Da: Ngứa, mày đay.
-
Hô hấp: Khó thở.
-
Thần kinh: Vị giác thay đổi.
-
Tiết niệu sinh dục: Giảm chức năng thận.
-
-
Hiếm gặp, ADR <1/1 000
-
Toàn thân: Phản ứng phản vệ, ngủ gà.
-
Máu: Giảm bạch cầu, thiếu máu tan huyết.
-
Thần kinh trung ương: Dễ kích động, lú lẫn.
-
Tiêu hóa: Rối loạn tiêu hóa, chảy máu, viêm đại tràng màng giả. Gan: Vàng da ứ mật.
-
Hô hấp: Hen.
-
Chuyển hóa: Giảm kali huyết.
-
Tiết niệu, sinh dục: Viêm âm đạo/cổ tử cung do nấm Candida.
-
Thận trọng khi sử dụng
-
Để xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này