Aspirin tab DWP 75mg - Hộp 6 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-10 19:55:07

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35353-21
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Aspirin tab DWP 75mg Hộp 6 vỉ x 10 viên do Công ty cổ phần dược phẩm Wealphar sản xuất.

Aspirin tab DWP 75mg là thuốc gì?

Với thành phần chính là Acid acetylsalicylic, Aspirin tab DWP 75mg có tác dụng dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ. Ngoài ra, thuốc còn được chỉ định dùng trong điều trị các cơn đau nhẹ và vừa, giúp hạ sốt, viêm xương khớp. Thuốc Aspirin tab DWP 75mg thuộc nhóm thuốc tim mạch- huyết áp, bào chế dạng viên nén bao tan trong ruột. Không sử dụng kết hợp thuốc với các thuốc kháng viêm không steroid, glucocorticoid vì sẽ gây tương tác không tốt.

Thành phần

  •   Acid acetylsalicylic 75 mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-35353-21

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: DĐVN V

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Aspirin tab DWP 75mg chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ.

  • Điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Aspirin tab DWP 75mg

  • Liều dùng:

    • Giảm đau, hạ sốt: người lớn & trẻ > 12 tuổi: 650 mg/4 giờ hoặc 1000 mg/6 giờ, không quá 3,5 g/ngày; trẻ < 12 tuổi: dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ.

    • Dự phòng nhồi máu cơ tim: người lớn: 81 mg-325 mg/ngày, dùng hàng ngày hoặc cách ngày.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Không dùng thuốc cho trường hợp bị hen suyễn, thường xuyên chảy mũi, nghẹt mũi.

  • Trường hợp bị đau dạ dày, hay ợ nóng và có vết loét trong đường tiêu hóa.

  • Người mắc bệnh về máu, nhất là bệnh khó đông máu, máu loãng.

  • Phụ nữ mang thai và cho con bú.

  • Người có tiểu sử mắc bệnh về tim mạch.

  • Người mắc bệnh gan, thận.

  • Không dùng cho người có tiền sử dị ứng với Ibuprofen hoặc naproxen.

Tác dụng phụ

  • Hệ tiêu hóa:

    • Tổn thương niêm mạc đường ruột, dạ dày do Aspirin giảm tổng hợp PG, khiến hệ miễn dịch bị suy yếu.

    • Gây loét, thủng dạ dày và đường ruột.

  • Hệ tiết niệu:

    • Rối loạn chức năng tiểu cầu thận dẫn đến viêm thận, suy thận cấp…

    • Gây sạn thận, sỏi thận, gout do giảm acid uric qua đường nước tiểu.

  • Hệ thần kinh:

    • Tâm trạng thay đổi thất thường.

    • Không kiểm soát được lời nói.

    • Mất ý thức.

    • Co giật.

  • Tác dụng phụ thường gặp khác:

    • Buồn nôn, nóng rát bụng, ợ nóng.

    • Ù tai, xuất huyết tiêu hóa, phân đen hoặc ra máu.

    • Nhiễm độc gan, chóng mặt, mệt mỏi.

    • Mờ mắt, buồn ngủ.

Thận trọng khi sử dụng

  • Cần thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác. 

  • Không kết hợp aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid. Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận.

  • Ở trẻ em khi dùng aspirin đã gây ra một số trường hợp hội chứng Reye, vì vậy đã hạn chế nhiều chỉ định dùng aspirin cho trẻ em. 

  • Người cao tuổi có thể dễ bị nhiễm độc aspirin, có khả năng do giảm chức năng thận. Cần phải dùng liều thấp hơn liều thông thường dùng cho người lớn.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB