Akurit-3 - Hộp 15 vỉ x 6 viên

950,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-06-11 15:17:09

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-20223-17
Xuất xứ:
Ấn Độ
Hoạt chất:
Rifampicin 150 mg; Isoniazid 75 mg ; Ethambutol hydrochlorid 275 mg
Đóng gói:
Hộp 15 vỉ x 6 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Akurit-3 đóng Hộp 15 vỉ x 6 viên do Lupin sản xuất.

Akurit-3 là thuốc gì?

Akurit-3 được chỉ định dùng để dự phòng lao cho gia đình và người thường xuyên tiếp xúc với người bệnh lao. Thuốc còn được chỉ định phối hợp với các thuốc khác để điều trị chuẩn. Thuốc Akurit-3 được bào chế dạng viên nén bao phim nên sử dụng theo đường uống, uống thuốc trước ăn 1 giờ hoặc sau ăn 2 giờ để có kết quả tối ưu. Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ chán ăn, buồn nôn, nôn, đầy bụng, ỉa chảy. 

Thành phần

  • Rifampicin 150 mg; Isoniazid 75 mg; Ethambutol hydrochlorid 275 mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VN-20223-17

  • Nguồn gốc: Ấn Độ

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Akurit-3 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Dự phòng lao:

    • Isoniazid được chỉ định dự phòng lao cho các nhóm người bệnh sau:

    • Những người trong gia đình và người thường xuyên tiếp xúc với người mới được chẩn đoán bệnh lao (AFB (+)) mà có test Mantoux dương tính và chưa tiêm phòng BCG.

    • Những người có test Mantoux dương tính đang được điều trị đặc biệt như điều trị corticosteroid dài ngày, thuốc ức chế miễn dịch, thuốc độc hại với tế bào hoặc điều trị bằng chiếu tia xạ.

    • Người nhiễm HIV có test Mantoux dương tính hoặc biết đã có tiếp xúc với người bệnh có khuẩn lao trong đờm, ngay cả khi test Mantoux âm tính.

  • Ðiều trị lao:

    • Isoniazid được chỉ định phối hợp với các thuốc chống lao khác, như rifampicin, pyrazinamid, streptomycin hoặc ethambutol theo các phác đồ điều trị chuẩn. Nếu vi khuẩn kháng isoniazid hoặc người bệnh gặp tác dụng không mong muốn nặng, thì phải ngừng dùng isoniazid thay bằng thuốc khác.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Akurit-3

  • Liều dùng:

    • Phòng bệnh:

      • Trẻ em: Uống 5 mg/kg/24 giờ, tối đa 300 mg/24 giờ, ngày một lần trong 6 - 12 tháng.

      • Tiêm bắp, 10 mg/kg thể trọng, cho tới 300 mg mỗi ngày một lần.

      • Người lớn: Uống 5 mg/kg/24 giờ (liều thường dùng là 300 mg/24 giờ). Dùng hàng ngày trong 6 - 12 tháng.

      • Tiêm bắp, 300 mg mỗi ngày một lần.

    • Ðiều trị: Isoniazid bao giờ cũng phải dùng phối hợp với các thuốc chống lao khác, như streptomycin, rifampicin, pyrazinamid và ethambutol theo các phác đồ điều trị quốc gia.

    • Liều điều trị thông thường ở người lớn và thiếu niên:Phối hợp với các thuốc chống lao khác (dựa vào chương trình quốc gia chống lao).Uống 300 mg isoniazid mỗi ngày một lần, trong suốt thời gian điều trị, hoặc 10 mg/kg thể trọng, dùng hàng ngày hoặc mỗi tuần uống 2 hoặc 3 lần theo quy định của phác đồ điều trị.Tiêm bắp, 5 mg/kg thể trọng, mỗi ngày một lần, trong suốt thời gian điều trị; hoặc mỗi tuần tiêm 2 hoặc 3 lần theo quy định của phác đồ điều trị.

    • Liều điều trị thông thường ở trẻ em:Phối hợp với các thuốc chống lao khác (dựa vào chương trình quốc gia chống lao). Uống 10 mg/kg: 3 lần/tuần hoặc 15 mg/kg: 2 lần/tuần.Tiêm bắp, 5 mg/kg thể trọng, cho tới 200 mg mỗi ngày một lần.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Có thể phản ứng da: đỏ mặt, ngứa, phát ban, phản ứng quá mẫn nghiêm trọng ít gặp.

  • Chán ăn, buồn nôn, nôn, đầy bụng, ỉa chảy. Có trường hợp viêm đại tràng giả mạc.

  • Độc và quá mẫn với gan, tăng transaminase máu.

  • Giảm tiểu cầu, ban xuất huyết (hồi phục khi ngừng dùng thuốc). Nếu có ban xuất huyết phải ngừng thuốc (tránh xuất huyết não-tử vong).

  • Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, phù (hiếm gặp).

  • Hội chứng cúm: sốt, lạnh run, nhức đầu, chóng mặt, nhức xương (vào tháng thứ 3 và thứ 6).

  • Rối loạn hô hấp dạng xuyễn, tụt huyết áp, sốc thiếu máu tán huyết cấp, suy nhược cấp có thể hồi phục (hoại tử ống thận cấp, hoại tử vỏ thận). Đôi khi rối loạn kinh nguyệt.

  • Thuốc nhuộm đỏ các chất tiết: nước tiểu, nước mắt, đờm. Nhuộm vĩnh viễn kính áp tròng.

Thận trọng khi sử dụng

  • Để xa tầm tay trẻ em.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB