Aboclen 500 - Cefaclor 500mg Trust Farma

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-11-18 14:28:39

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
893110116200
Hoạt chất:
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 1 chai 50ml và 1 cốc phân liều; Hộp 1 chai 75ml và 1 cốc phân liều; Hộp 1 chai 100ml và 1 cốc phân liều
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Bột pha uống

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Aboclen đóng chai 50ml hoặc 100ml do Công ty cổ phần Trust Farma Quốc tế sản xuất.

Aboclen là thuốc gì?

  • Aboclen có thành phần chính là hoạt chất Cefaclor hàm lượng 500mg, có tác dụng diều trị nhiễm khuẩn khá tốt. Thuốc dù có hàm lượng 500mg, nhưng lại có đặc điểm khác với các hàm lượng 500mg khác, đó chính là được bạo chế thành dạng bột dùng để pha hỗn dịch uống. Với dạng bào chế là bột, thì thuốc Cefaclor 500mg có thể dùng được cho các trường hợp người lớn đang gặp khó khăn trong việc nuốt thuốc viên (sợ uống thuốc viên).

Thành phần:

  • Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat 524,5mg): 500mg.

Thông tin thêm:

  • Số đăng ký: 893110116200.
  • Nguồn gốc: Việt nam.
  • Tiêu chuẩn: Đang cập nhật.
  • Hạn sử dụng: 36 tháng.

Aboclen chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Thuốc được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do các vi khuẩn nhạy cảm:
    • Nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm viêm phổi, viêm phế quản, đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính, viêm họng, viêm amidan và viêm xoang. 
    • Viêm tai giữa.
    • Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
    • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu bao gồm viêm thận - bể thận và viêm bàng quang.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Aboclen 500mg dạng bột

  • Cách dùng: Thuốc dùng bằng đường uống.
  • Liều dùng được khuyến cáo:
    • Người lớn: Đối với những trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc do các vi khuẩn ít nhạy cảm gây ra: 500mg x 3 lần/ngày. Liều 4g/ngày sử dụng an toàn cho những người bình thường trong 28 ngày, nhưng tổng liều hàng ngày không nên vượt quá liều lượng này.
    • Người có chức năng thận suy giảm: Đối với những trường hợp này, liều lượng thường không thay đổi.
    • Bệnh nhân phải thẩm phân máu: Khi thẩm phân máu, thời gian bán thải của cefaclor trong huyết thanh giảm 25 - 30 %. Ở bệnh nhân phải thẩm phân máu đều đặn, dùng liều 250 mg - 1 g trước khi thẩm phân máu và duy trì liều điều trị 250 - 500mg mỗi 6 đến 8 giờ giữa các lần thẩm phân.
    • Người cao tuổi: Dùng liều như đối với người lớn.
    • Trẻ em: Sử dụng thuốc có liều lượng khác phù hợp cho trẻ em.

Chống chỉ định

  • Người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với cefaclor và kháng sinh nhóm cephalosporin.

Tác dụng phụ

  • Máu:
    • Thường gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin.
    • Ít gặ: Tăng tế bào lympho, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
    • Hiếm gặp: Giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu.
  • Tiêu hóa:
    • Thường gặp: Tiêu chảy.
    • Ít gặp: Buồn nôn, nôn.
    • Hiếm gặp: Viêm đại tràng giả mạc
  • Da:
    • Thường gặp: Ban da dạng sởi.
    • Ít gặp: Ngứa, nổi mày đay.
  • Toàn thân:
    • Ít gặp: Test Coombs trực tiếp dương tính.
    • Hiếm gặp:
      • Phản ứng phản vệ, sốt, triệu chứng giống bệnh huyết thanh (thường gặp ở bệnh nhi dưới 6 tuổi). Hội chứng Stevens - Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (hội chứng Lyell), ban da mụn mủ toàn thân.
      • Phản ứng giống bệnh huyết thanh hay gặp ở trẻ em hơn người lớn: Ban đa dạng, viêm hoặc đau khớp, sốt hoặc không, có thể kèm theo hạch to, protein niệu.
  • Tiết niệu - sinh dục:
    • Ít gặp: Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, bệnh nấm Candida.
  • Gan:
    • Hiếm gặp: Tăng enzym gan (ASAT, ALAT, phosphatase kiềm), viêm gan và vàng da ứ mật.
  • Thận:
    • Hiếm gặp: Viêm thận kẽ hồi phục, tăng nhẹ urê huyết hoặc creatinin huyết than

Dùng thuốc trên một số trường hợp đặc biệt

  • Phụ nữ có thai: Do chưa có công trình nào được nghiên cứu đầy đủ ở người mang thai nên cefaclor chỉ được chỉ định dùng ở người mang thai khi thật cần thiết.
  • Phụ nữ đang cho con bú: Tác động của thuốc trên trẻ đang bú mẹ chưa rõ nhưng nên cần thận trọng khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban. Nên cân nhắc việc ngừng cho con bú trong thời gian mẹ dùng thuốc.
  • Người điều khiển phương tiện giao thông, lái xe, vận hành thiết bị máy móc: Thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt, ảo giác, ngủ gà (hiếm gặp).Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc.

Thận trọng khi sử dụng Aboclen

  • Thận trọng với các người bệnh có tiền sử mẫn cảm với cephalosporin, đặc biệt với cefaclor hoặc với penicillin hoặc với các thuốc khác. Người bệnh dị ứng với penicillin có thể mẫn cảm chéo (5 - 10% số trường hợp).
  • Dùng dài ngày có thể gây viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile. Thận trọng đối với người bệnh có tiền sử đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Cần nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc khi xuất hiện tiêu chảy kéo dài, phân có máu ở bệnh nhân đang dùng hoặc trong vòng 2 tháng sau khi dừng liệu pháp kháng sinh.
  • Cần thận trọng khi dùng cefaclor cho người có chức năng thận suy giảm nặng. Vì thời gian bán thải của cefaclor ở người bệnh vô niệu là 2,3 - 2,8 giờ (so với 0,6 - 0,9 giờ ở người bình thường) nên thường không cần điều chỉnh liều đối với người bệnh suy thận trung bình nhưng phải giảm liều ở người suy thận nặng. Vì kinh nghiệm lâm sàng trong sử dụng cefaclor còn hạn chế, nên cần theo dõi lâm sàng. Cần theo dõi chức năng thận trong khi điều trị bằng cefaclor phối hợp với các kháng sinh có tiềm năng gây độc cho thận (như nhóm kháng sinh aminosid) hoặc với thuốc lợi niệu furosemid, acid ethacrynic. 
  • Test Coombs dương tính trong khi điều trị bằng cefaclor. Trong khi làm phản ứng chéo truyền máu hoặc thử test Coombs ở trẻ sơ sinh có mẹ đã dùng cefaclor trước khi đẻ, phản ứng này có thể dương tính do thuốc.
  • Tìm glucose niệu bằng các chất khử có thể dương tính giả. Phản ứng dương tính giả sẽ không xảy ra nếu dùng phương pháp phát hiện đặc hiệu bằng glucose oxidase.
  • Độ an toàn và hiệu quả cho bệnh nhi dưới 1 tháng tuổi chưa được thiết lập. 
  • Thuốc có chứa màu brilliant blue lake, màu ponceau lake có thể gây các phản ứng dị ứng.

Tương tác/tương kỵ

  • Dùng đồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, biểu hiện gây chảy máu hay không chảy máu lâm sàng. Người bệnh thiếu vitamin K (ăn kiêng, hội chứng kém hấp thu) và bệnh nhân suy thận là những đối tượng có nguy cơ cao gặp tương tác. Nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết ở những bệnh nhân này. 
  • Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh.
  • Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu furosemid có thể làm tăng độc tính đối với thận, loại tương tác đã được mô tả chủ yếu với cephalothin, một kháng sinh cephalosporin thế hệ 1.

Sản phẩm thay thế

  • Ngoài Aboclen, thì Hải Đăng còn có thuốc Ceplorvpc 500 cũng có thành phần Cefaclor với hàm lượng 500mg. Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo sản phẩm có hàm lượng thấp hơn là Mebifaclor(hàm lượng 125mg).

Nguồn: https://dichvucong.dav.gov.vn/congbogiathuoc/index

 


Câu hỏi thường gặp

Giá của Aboclen hàm lượng 500mg đang được Nhà thuốc Hải Đăng cập nhật. Để biết giá sản phẩm hay mua hàng chính hãng, chất lượng, bạn hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388.

Aboclen hàm lượng 500mg hiện đang có giá khoảng 650.000vnđ/hộp. Thuốc hiện có bán tại Nhà thuốc Hải Đăng, để mua hàng chính hãng, chất lượng, bạn hãy liên hệ trực tiếp với chúng tôi qua Hotline 0971.899.466 hoặc Zalo 090.179.6388

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB