Staclazide 80 - Hộp 6 vỉ x 10 viên

160,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-05-24 11:08:03

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-35321-21
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Staclazide 80 đóng hộp 6 vỉ x 10 viên do Công ty TNHH Liên Doanh Stellapharm - chi nhánh 1 sản xuất.

Staclazide 80 là thuốc gì?

Staclazide 80 Stella là một loại thuốc được thiết kế để điều trị đái tháo đường. Với thành phần chính là Gliclazide, Staclazide 80 từ Stellapharm kết hợp với chế độ ăn uống cân đối và tập luyện thể thao, giúp người bệnh cải thiện tình trạng sức khỏe và kiểm soát đường huyết trong cơ thể. Gliclazide được hấp thu nhanh chóng, đạt nồng độ đỉnh trong máu trong khoảng từ 2 đến 6 giờ sau khi uống và hiệu quả kéo dài đến 24 giờ. Thời gian bán thải của thuốc là từ 10 đến 12 giờ, chủ yếu không hoạt động thông qua quá trình chuyển hóa tại gan, và khoảng 98% được bài tiết ra khỏi cơ thể vào ngày thứ hai sau khi sử dụng. Phần lớn hoạt chất của Gliclazide được chuyển hóa tại gan thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính trong cơ thể, trong đó có khoảng 59% được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 1 ngày sau khi sử dụng. Một lượng nhỏ điển hình được bài tiết qua phân và khoảng 95% được bài tiết qua thận trong vòng 5 ngày.

Thành phần

  • Gliclazid 80mg

  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-35321-21

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: BP 2020

  • Hạn sử dụng: 24 tháng 

Staclazide 80 chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Thuốc Staclazide 80mg được chỉ định dùng trong các trường hợp điều trị bệnh đái tháo đường khởi phát giai đoạn trưởng thành.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Staclazide 80 

  • Cách dùng: 

    • Thuốc dùng đường uống. 

  • Liều dùng: 

    • Tổng liều hàng ngày có thể thay đổi từ 40 - 320 mg. Liều nên được điều chỉnh theo đáp ứng của từng cá nhân, bắt đầu với 40 - 80 mg mỗi ngày và tăng dần cho đến khi đạt được sự kiểm soát thích hợp. Một liều duy nhất không được vượt quá 160 mg. Khi cần dùng liều cao hơn, nên dùng gliclazide hai lần mỗi ngày và theo các bữa ăn chính trong ngày.

    • Ở những bệnh nhân béo phì hoặc những người không đáp ứng đầy đủ chỉ với gliclazide, có thể cần điều trị bổ sung.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với gliclazide hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc, các sulfonylurea hoặc sulfonamid khác.

  • Bệnh tiểu đường loại I.

  • Tiền hôn mê tiểu đường và hôn mê.

  • Bệnh tiểu đường phức tạp do nhiễm ceton hoặc nhiễm toan.

  • Bệnh nhân tiểu đường đang phẫu thuật, sau chấn thương nặng hoặc trong thời gian nhiễm trùng.

  • Suy thận hoặc suy gan nặng: Trong những trường hợp này, khuyến cáo sử dụng insulin.

  • Điều trị bằng miconazole.

  • Phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng phụ

  • Thường gặp, ADR > 1/100:

    • Hạ đường huyết.

    • Rối loạn tiêu hóa: Đau bụng, buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy và táo bón.

  • Không rõ tần suất:

    • Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, mày đay, phù mạch, ban đỏ, phát ban dát sần, phản ứng bóng nước, phát ban do thuốc với tăng bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng toàn thân.

    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu hạt.

    • Rối loạn gan mật: Tăng men gan (AST, ALAT, phosphatase kiềm), viêm gan.

    • Rối loạn mắt: Rối loạn thị giác thoáng qua có thể xảy ra, đặc biệt khi bắt đầu điều trị, do thay đổi nồng độ glucose trong máu.

Thận trọng khi sử dụng

  • Bệnh nhân tiểu đường tuýp 2 nên chuyển sang điều trị bằng insulin khi họ gặp các tình huống căng thẳng như nhiễm trùng, chấn thương, phẫu thuật hoặc nhiễm toan ceton và hôn mê do tiểu đường tăng thẩm thấu không nhiễm ceton.

  • Không thích hợp cho bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường loại 1.

  • Khi sử dụng kết hợp với thuốc chống đông máu, nên thực hiện xét nghiệm đông máu thường xuyên.

  • Vigasmin 50mg - Hộp 3 vỉ x 10 viênKhi dùng sản phẩm này với liều lượng quá lớn, ăn quá ít hoặc tập thể dục vất vả, cần chú ý ngăn ngừa phản ứng hạ đường huyết.

  • Lượng đường trong máu và lượng đường trong nước tiểu của bệnh nhân phải được kiểm tra thường xuyên.

  • Bệnh nhân lớn tuổi, suy dinh dưỡng hoặc thể trạng thay đổi, bệnh nhân suy thận hoặc suy tuyến yên đặc biệt nhạy cảm với tác dụng hạ đường huyết của thuốc trị tiểu đường. Hạ đường huyết khó chẩn đoán ở bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân điều trị bằng thuốc chẹn beta.

  • Rối loạn chức năng thận hoặc gan sẽ làm thay đổi sự phân bố gliclazide trong cơ thể, rối loạn chức năng gan cũng sẽ làm giảm khả năng tạo ra glucose mới, hai tác động này sẽ làm tăng nguy cơ hạ đường huyết nghiêm trọng.

  • Suy thận và suy gan: Ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận, dữ liệu dược động học và/hoặc dược lực học của gliclazide sẽ thay đổi. Nếu hạ đường huyết xảy ra ở những bệnh nhân này, có nguy cơ hạ đường huyết sẽ kéo dài và nên áp dụng chế độ điều trị thích hợp. 

  • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Bệnh nhân cần lưu ý đến các triệu chứng hạ đường huyết và thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

  • Ở những bệnh nhân bị sốt, chấn thương hoặc nhiễm trùng, hoặc bệnh nhân đang phẫu thuật, tác dụng kiểm soát nồng độ đường huyết bằng thuốc chống tiểu đường sẽ giảm. Trong những trường hợp này, cần phải ngừng điều trị bằng thuốc này và sử dụng insulin.

  • Xét nghiệm sinh học: Cần theo dõi thường xuyên lượng đường trong máu và nước tiểu. Đo nồng độ hemoglobin glycosyl hóa đã được chứng minh là một chỉ số thể hiện được hiệu quả điều trị bệnh đái tháo đường.

Các sản phẩm tương tự khác


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB