Atizidin 10mg - Hộp 3 vỉ x 10 viên

245,000 đ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-03-17 08:26:43

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-34656-20
Xuất xứ:
Việt Nam
Đóng gói:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên nén

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Atizidin 10mg Hộp 3 vỉ x 10 viên do Công ty cổ phần dược phẩm An Thiên sản xuất.

Atizidin 10mg là thuốc gì?

Atizidin 10mg là thuốc được chỉ định điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng và nổi mày day ở trẻ em trên 12 tuổi và người lớn. Thuốc bào chế dạng viên nén, được chứng nhận sản xuất theo tiêu chuẩn cơ sở. Tránh sử dụng thuốc Atizidin 10mg trong khi mang thai, ngừng cho con bú khi điều trị bằng rupatadine do có những ảnh hưởng không tốt lên bé.

Thành phần

  •   Rupatadin (dưới dạng Rupatadine fumarate) 10mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: VD-34656-20

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: TCCS

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Atizidin 10mg chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Viên nén ATIZIDIN 10 mg được chỉ định điều trị triệu chứng trong viêm mũi dị ứng và nổi mày day ở trẻ em trên 12 tuổi và người lớn.

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Atizidin 10mg

  • Liều dùng:

    • Người lớn và trẻ em > 12 tuổi: 1 viên (10 mg rupatadine), 1 lần/ngày.

    • Người cao tuổi: Viên nén ATIZIDIN 10 mg nên được sử dụng thận trọng ở người cao tuổi.

    • Trẻ em từ 2 đến 11 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng viên nén ATIZIDIN 10 mg cho trẻ em dưới 12 tuổi, ở trẻ em từ 2 đến 11 tuổi, được khuyến cáo sử dụng dung dịch uống rupatadine 1 mg/ml.

    • Bệnh nhân suy gan, suy thận: Chưa có kinh nghiệm lâm sàng sử dụng rupatadine ở bệnh nhân suy gan, suy thận hiện không khuyến cáo sử dụng viên nén rupatadine 10 mg cho các bệnh nhân này.

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng – Ít gặp – Viêm họng, viêm mũi

  • Rối loạn hệ thống miễn dịch – Hiếm gặp – Phản ứng quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch và nổi mề đay).

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng – Ít gặp – Tăng cảm giác thèm ăn

  • Rối loạn thần kinh: Thường gặp – Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt. Ít gặp – Mất tập trung

  • Rối loạn tim – Hiếm gặp – Nhịp tim nhanh và đánh trống ngực*.

  • Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất – Ít gặp – Chảy máu cam, khô mũi, ho, khô họng, đau miệng – hầu họng.

  • Rối loạn tiêu hóa: Thường gặp – Khô miệng. Ít gặp – Buồn nôn, đau bụng trên, tiêu chảy, khó tiêu, nôn, đau bụng, táo bón.

  • Rối loạn da và mô dưới da – Ít gặp – Phát ban.

  • Rối loạn cơ xương, mô liên kết và xương – Ít gặp – Đau lưng, viêm khớp, đau cơ.

  • Rối loạn chung và tại chỗ. Thường gặp – Mệt mỏi, suy nhược. Ít gặp – Khát nước, khó chịu, sốt, dễ cáu kỉnh

  • Ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm – Ít gặp – Tăng creatine phosphokinase máu, tăng alanine aminotransferase và tăng aspartate aminotransferase, kết quả bất thường khi xét nghiệm chức năng gan, tăng cân.

  • Nhịp tim nhanh và đánh trống ngực và phản ứng quá mẫn (bao gồm phản ứng phản vệ, phù mạch và nổi mề đay) đã được báo cáo sau khi sử dụng rupatadine 10 mg.

Thận trọng khi sử dụng

  • Nên tránh kết hợp rupatadine với các thuốc ức chế CYP3A4 mạnh. Với các thuốc ức chế CYP3A4 vừa phải nên thận trọng khi kết hợp.

  • Điều chỉnh liều đối với các thuốc nhạy cảm CYP3A4 (ví dụ như simvastatin, lovastatin) và các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4 với ngưỡng trị liệu hẹp (ví dụ như ciclosporin, tacrolimus, sirolimus, everolimus, cisapride).

  • Không nên dùng rupatadine vói nước ép buởi chùm.

  • Trong một nghiên cứu kỹ lưỡng về QT/QTc đánh giá về an toàn tim mạch khi sử dụng viên nén rupatadine 10 mg ở người lớn. Dùng rupatadine gấp 10 lần liều điều trị không tạo ra bất kỳ ảnh hưởng nào đến điện tim đồ và do đó không gây lo ngại về an toàn tim mạch. Tuy nhiên, nên thận trọng khi sử dụng rupatadine ở những bệnh nhân đã được xác định có khoảng QT kéo dài, bệnh nhân giảm kali máu không điều chỉnh được, bệnh nhân mắc chứng loạn nhịp tim tiến triển như nhịp tim chậm có biểu hiện lâm sàng rõ rệt, bệnh nhân nhồi máu cơ tim.

  • Nên dùng thận trọng viên nén rupatadine 10 mg ở bệnh nhân cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên). Măc dù không quan sát thấy sự khác biệt tổng thể nào về hiệu quả và tính an toàn trong các thử nghiệm lâm sàng, song cũng không loại trưf nguy cơ tăng mẫn cảm trên một số bệnh nhân cao tuổi do mới chỉ tiến hành thử nghiệm trên một số ít bệnh nhân.

  • Cảnh báo tá dược:

  • Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân bị các rối loạn di truyền hiếm gặp như không dung nạp galactose, thiếu Lapp lactase hoặc rối loạn hấp thu glucose-galaclose thì không dùng thuốc này.

  • Để xa tầm tay trẻ em.

Các sản phẩm tương tự khác


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB