Avas-ez Hộp 5 vỉ x 10 viên

Liên hệ

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Khách hàng lấy sỉ, sll vui lòng liên hệ call/Zalo để được cập nhật giá.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Vận chuyển toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg).


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất: 2024-01-05 09:17:22

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
Chưa cập nhật
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đóng gói:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Dạng bào chế:
Viên

Video

Hôm nay nhà thuốc Hải Đăng xin giới thiệu đến quý khách sản phẩm Avas-ez Hộp 5 vỉ x 10 viên do Micro Labs sản xuất.

Avas-ez là thuốc gì?

Avas-ez có tác dụng phòng ngừa các bệnh tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ, đau thắt ngực ở những bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành, điều trị tăng cholesterol máu. Ngoài ra, thuốc còn là liệu pháp hỗ trợ chế độ ăn kiêng ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử. Thuốc Avas-ez có thể dùng đơn trị hoặc kết hợp với thuốc khác để đem lại hiệu quả tốt. Thuốc đôi khi gây ra bệnh cơ, đau cơ hoặc yếu cơ kết hợp với tăng trị số creatin phosphokinase.

Thành phần

  • Atorvastatin: 10mg

  • Ezetimibe: 10mg

Thông tin thêm

  • Số đăng ký: 

  • Nguồn gốc: Việt Nam

  • Tiêu chuẩn: NSX

  • Hạn sử dụng: 36 tháng

Avas-ez chỉ định điều trị bệnh gì?

  • Phòng ngừa các bệnh tim mạch

    • ATOZET được chỉ định để làm giảm nguy cơ các biển cố tim mạch (tử vong do tim mạch, nhồi máu cơ tim không tử vong, đột quỵ không tử vong, nhập viện do đau thắt ngực không ổn định, hoặc cần tái thông mạch máu) ở những bệnh nhân mắc bệnh động mạch vành (CHD) và có tiền sử hội chứng mạch vành cấp (ACS), đã điều trị trước đó bằng statin hay không.

  • Tăng cholesterol máu nguyên phát

    • ATOZET được chỉ định như liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở bệnh nhân người lớn bị tăng cholesterol máu nguyên phát (dị hợp tử có tính chất gia đình và không có tính chất gia đình) hoặc tăng cholesterol máu hỗn hợp, khi việc sử dụng phối hợp này là phù hợp.

  • Bệnh nhân không được kiểm soát thích đáng bằng statin đơn trị

  • Bệnh nhân đã được điều trị bởi một statin và ezetimibe

  • Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử (HoFH)

    • ATOZET được chỉ định như liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử (HoFH). Bệnh nhân cũng có thể nhận được các phương pháp điều trị hỗ trợ (ví dụ lọc huyết tương tách LDL).

Cách dùng -  Liều dùng của thuốc Avas-ez

  • Liều dùng:

    • Nhìn chung

      • Bệnh nhân nên theo chế độ ăn làm giảm lipid máu thích hợp và nên tiếp tục chế độ ăn này trong khi điều trị bằng ATOZET. Liều dùng nên được điều chỉnh cho từng bệnh nhân theo nồng độ LDL-C ban đầu, mục tiêu điều trị được khuyến cáo và đáp ứng của bệnh nhân. ATOZET có thể được dùng dưới dạng một liều đơn vào bẩt kỳ thời điểm nào trong ngày, cùng hoặc không cùng với thức ăn.

    • Người lớn

      • Tăng cholesterol máu nguyên phát và/hoặc bệnh động mạch vành

        • Khoảng liều của ezetimibe/atorvastatin là 10/10mg đến 10/80mg, 1 lần/ngày. Không phải tất cả các liều đều có sẵn. Khuyến cáo khởi đầu với liều thấp nhất có hiệu quả, nên dùng liều 10/10mg hoặc 10/20mg, 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, nên điều chỉnh liều theo mục tiêu điều trị được khuyến cáo và đáp ứng của bệnh nhân. Nếu cần điều chỉnh liều thì phải thực hiện ở những khoảng cách không dưới 4 tuần. Những bệnh nhân cần giảm nhiều hơn về nồng độ LDL-C (hơn 55%) có thể được khởi đầu với liều 10/40mg, 1 lần/ngày. Phải theo dõi chặt chẽ các tác dụng bất lợi, đặc biệt là tổn thương cơ.

      • Liều dùng ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử

        • Liều ATOZET ở bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gia đình đổng hợp tử là 10/40mg/ngày hoặc ezetimibe/atorvastatin 10/80mg/ngày. Nên sử dụng ATOZET như một thuốc hỗ trợ cho các phương pháp điều trị làm giảm lipid máu khác (ví dụ lọc huyết tương tách LDL) ở những bệnh nhân này hoặc nếu không có các phương pháp điều trị như vậy.

    • Bệnh nhân trẻ em

      • Không khuyến cáo điều trị bằng ATOZET.

    • Bệnh nhân cao tuổi

      • Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân cao tuổi.

    • Suy thận

      • Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy thận.

    • Suy gan

      • Không cần điều chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan nhẹ (điểm số Child-Pugh 5-6). Điều trị bằng ATOZET không được khuyến cáo ở bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan trung bình (điểm số Child-Pugh 7-9) hoặc nặng (điểm số Chiìd-Pugh > 9). [Xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG, Suy gan].

  • Cách dùng: Thuốc được sử dụng theo đường uống.

Chống chỉ định

  • Bệnh gan hoạt động hoặc tăng transaminase huyết thanh dai dẳng không giải thích được.

  • Phụ nữ có thai và cho con bú, và phụ nữ có khả năng có thai nhưng không sử dụng các biện pháp tránh thai thích hợp [xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG, Phụ nữ có thai và Người mẹ cho con bú]

  • Chống chỉ định cho những bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với thành phần hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:

    • Ít gặp: cúm

  • Rối loạn tâm thần:

    • Ít gặp: trầm cảm, mất ngủ, rối loạn giấc ngủ

  • Rối loạn hệ thần kinh:

    • Ít gặp: chóng mặt, loạn vị giác, nhức đầu, dị cảm

  • Rối loạn tim:

    • Ít gặp: nhịp chậm xoang

  • Rối loạn mạch:

    • Ít gặp: nóng bừng

  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất:

    • Ít gặp: khó thở

  • Rối loạn tiêu hóa:

    • Thường gặp: tiêu chảy

    • Ít gặp: khó chịu ở bụng, chướng bụng, đau bụng, đau bụng dưới, đau bụng trên, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, tăng nhu động ruột, viêm dạ dày, buồn nôn, khó chịu dạ dày

  • Rối loạn da và mô dưới da:

    • Ít gặp: mụn trứng cá, mề đay

  • Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết:

    • Thường gặp: đau cơ

    • Ít gặp: đau khớp, đau lưng, mỏi cơ, co thắt cơ, yếu cơ, đau ở ngọn chi

  • Rối loạn toàn thản và tình trạng tại chỗ dùng thuốc:

    • Ít gặp: suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, phù

  • Xét nghiệm:

    • Ít gặp: tăng ALT và/hoặc AST, tăng phosphatase kiềm, tăng creatin kinase (CK) trong máu, tăng gamma-glutamyltransferase, tăng enzym gan, xét nghiệm chức năng gan bất thường, tăng cân.

    • Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, tỷ lệ tăng các transaminase huyết thanh quan trọng về mặt lâm sàng (ALT và/hoặc AST ≥ 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN), liên tiếp) là 0,6% đối với bệnh nhân được điều trị bằng ATOZET. Sự tăng transaminase này thường không có triệu chứng, không liên quan đến ứ mật và trở về mức ban đầu một cách tự nhiên hoặc sau khi ngưng điều trị. [Xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG, Các enzym gan].

    • Không bệnh nhân nào trong số những bệnh nhân được điều trị bằng ATOZET có nồng độ CK ≥ 10 lần giới hạn trên của mức bình thường.

  • Kinh nghiệm hậu mãi và kinh nghiệm từ các thử nghiệm lâm sàng khác

  • Các phản ứng bất lợi bổ sung sau đây đã được báo cáo khi sử dụng ATOZET hậu mãi hoặc trong các nghiên cứu lâm sàng hoặc sử dụng hậu mãi với ezetimibe hoặc atorvastatin:

  • Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: viêm mũi họng

  • Rối loạn máu và hệ bạch huyết: giảm tiểu cầu

  • Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng quá mẫn, bao gồm cả phản vệ, phù mạch, phát ban và mề đay

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm sự ngon miệng; chán ăn; tăng đường huyết; hạ đường huyết

  • Rối loạn tâm thần: ác mộng

  • Rối loạn hệ thần kinh: giảm nhạy cảm với kích thích; bệnh thần kinh ngoại biên

  • Đã có các báo cáo hậu mãi hiếm gặp về suy giảm nhận thức (ví dụ mất trí nhớ, hay quên, quên, suy giảm trí nhớ, lú lẫn) liên quan với việc sử dụng statin. Những vấn đề về nhận thức này đã được báo cáo đối với tất cả các statin.

  • Các báo cáo thường không nghiêm trọng và hổi phục khi ngừng dùng statin, với thời gian dẫn đến khởi phát triệu chứng thay đổi (1 ngày đến nhiều năm) và giảm triệu chứng (trung bình 3 tuần).

  • Rối loạn mắt: nhìn mờ; rối loạn thị giác

  • Rối loạn tai và mê đạo: ù tai; mất thính lực

  • Rối loạn mạch: tăng huyết áp

  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: ho; đau họng-thanh quản; chảy máu cam

  • Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy; bệnh trào ngược dạ dày thực quản; ợ hơi; nôn

  • Rối loạn gan mật: Viêm gan; sỏi mật; viêm túi mật; ứ mật

  • Rối loạn da và mô dưới da: rụng tóc; ngứa; nổi ban da; ban đỏ đa dạng; phù mạch; viêm da bóng nước bao gồm hồng ban đa dạng; hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu mô nhiễm độc

  • Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: bệnh cơ/tiêu cơ vân [Xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/tiêu cơ vân], đau cổ; sưng khớp; viêm cơ; bệnh dây chằng, đôi khi tổn thương phức tạp do đứt

  • Đã có báo cáo rẩt hiếm gặp về bệnh cơ hoại tử qua trung gian miễn dịch (IMNM) là một bệnh cơ tự miễn có liên quan với việc sử dụng statin. IMNM được đặc trưng bởi: yếu cơ đầu gần và tăng creatin kinase huyết thanh dai dẳng mặc dù đã ngừng điều trị bằng statin; sinh thiết cơ cho thấy cơ hoại tử mà không có viêm đáng kể; bệnh được cải thiện bằng thuốc ức chễ miễn dịch [xem CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG, Bệnh cơ/tiêu cơ vân].

  • Rối loạn hệ sinh sản và ngực: vú to ở nam giới.

  • Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc: đau ngực, đau, phù ngoại biên, sốt

  • Xét nghiệm: bạch cầu trong nước tiểu dương tính

  • Tăng nồng độ HbA1c và glucose huyết thanh lúc đói đã được báo cáo với thuốc ức chế HMG-CoA reductase, bao gồm atorvastatin.

  • Các tác dụng không mong muốn sau đã được báo cáo với một vài statin:

    • Rối loạn tình dục

    • Trầm cảm

    • Một số trường hợp ngoại lệ của bệnh phổi kẽ, đặc biệt là với liệu pháp dài hạn

    • Bệnh tiểu đường: tần suất phụ thuộc vào việc có hay không có các yếu tố nguy cơ (đường huyết lúc đói ≥ 5,6 mmol/L, chỉ số khối cơ thể (BMI) > 30 kg/m2, tăng triglycerid, tiền sử tăng huyết áp

Thận trọng khi sử dụng

  • Bệnh Cơ/Tiêu cơ vân

    • Những trường hợp hiếm gặp về tiêu cơ vân với suy thận cấp thứ phát do myoglobin niệu đã được báo cáo với atorvastatin và với các thuốc khác trong nhóm này. Tiền sử suy thận có thể là một yếu tố nguy cơ phát sinh tiêu cơ vân. Những bệnh nhân này cần được giám sát chặt chẽ hơn đối với các tác dụng trên cơ vân.

  • Atorvastatin, giống như các statin khác, đôi khi gây ra bệnh cơ, được định nghĩa là đau cơ hoặc yếu cơ kết hợp với tăng trị số creatin phosphokinase (CPK) > 10 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN). Nên xem xét bệnh cơ ở bất kỳ bệnh nhân nào có đau cơ lan tỏa, nhạy cảm đau cơ hoặc yếu cơ và/hoặc tăng CPK rõ rệt. Cần khuyên bệnh nhân báo cáo ngay lập tức về đau cơ, nhạy cảm đau cơ hoặc yếu cơ không giải thích được, đặc biệt nếu đi kèm với khó chịu hoặc sổt hoặc nếu các dấu hiệu và triệu chứng về cơ vẫn tổn tại sau khi ngừng dùng ATOZET. Cần ngưng điều trị bằng ATOZET nếu thấy nồng độ CPK tăng rõ rệt hoặc bệnh cơ được chẩn đoán hoặc nghi ngờ [PHẢN ỨNG BẤT LỢI]

  • Cần thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ bị tiêu cơ vân. Cần đo nồng độ creatine kinase (CK) trước khi bắt đầu điều trị trong các trường hợp sau đây: suy chức năng thận, thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, tiền sử cá nhân hoặc gia đình có rối loạn cơ di truyền, tiền sử bị nhiễm độc cơ do sử dụng statin hoặc fibrat, lạm dụng rượu, người cao tuổi (> 65 tuổi)


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Chúng tôi cam kết luôn những thông tin mà mình cung cấp đều được lấy hoặc tham khảo từ tờ hướng dẫn sử dụng của các nhà cung cấp đã đăng ký với các cơ quan quản lý hoặc từ các kênh thông tin uy tín... Tuy nhiên, do cơ địa từng người khác nhau, nên thuốc sẽ có tương tác khác nhau ở mỗi người, chúng tôi không thể đảm bảo rằng thông tin này bao gồm tất cả các tương tác có thể. Thông tin này không thay thế cho lời khuyên y tế. Luôn tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn về các tương tác có thể xảy ra với tất cả các loại thuốc theo toa, vitamin, thảo dược và chất bổ sung, và các loại thuốc không kê đơn mà bạn đang dùng.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat FB